– Sự phát triển của bệnh khô héo ở giai đoạn đầu từ cây mạ đến các chi có mức độ bệnh ít. Giai đoạn làm đòng – đến chín sát là thời kỳ nhiễm bệnh nặng. Ở miền Bắc nước ta không bệnh tật gây hại trong mùa nhiệm vụ lớn hơn ở nhiệm vụ đông xuân.
– Sự phát triển của bệnh phát triển có liên quan nhiều đến chế độ nước trên đồng ruộng và chế độ phân hóa.
– Bón phân nhiều, có những đốm lai rai, những nốt sần, những nốt bệnh sẽ phát triển mạnh hơn.
– Bón phân kali có tác dụng giảm mức độ nhiễm bệnh của cây. Nguồn bệnh chủ yếu là bệnh sốt rét tồn tại trên đất ruộng và sợi nấm ở gốc rạ và lá bị bệnh còn sót lại sau thu hoạch.
– Hạch nấm có thể sống một thời gian dài sau khi thu hoạch kế hoạch trồng thành sợi nấm và xâm nhập gây bệnh cho vụ sau. Quá trình xâm nhập ngược thường xuyên xảy ra do tiếp xúc giữa bệnh nấm và tổ chức lá úa.
– Giống lúa lai nhiễm bệnh nặng hơn so với giống lúa thuần.
4. Biện pháp phòng trừ
– Phòng trừ bệnh khô nhưng chủ yếu là áp dụng tổng hợp các biện pháp như rạch sâu để rạch sâu bệnh, gieo cấy đúng thời vụ, mật gieo cấy hợp lý, chấm phân đầy đủ, chấm theo nhu cầu của cây và nốt ruồi cân đối giữa các loại phân để tăng cường tính chống chịu của cây.
– Hệ thống phong tiêu chủ động và không để nước quá cao trong trường hợp bệnh đang lây lan mạnh.
– Jinggangmeisu có 4 dạng thành phẩm: 3SL, 5SL, 5WP, 10WP, đóng gói đa dạng rất tiện lợi cho người sử dụng.
Công dụng
– Đặc trị bệnh khô vằn (bệnh đốm vằn) hại lúa, bệnh hồng hào hại cao su, ngoài ra còn có tác dụng phòng trừ các bệnh như: Thối Nhăn, lở cổ héo, héo héo rau, dưa, đậu, cà chua, khoai tây, cà phê và cây ăn quả.
Hướng dẫn sử dụng
– Lượng dùng: 1,5 – 2,0 lít/ha
– Cách dùng: Pha 35 – 50ml thuốc/bình 12lít nước, bình phun 1 – 1,5bình/sào Bắc Bộ (360m2), bình phun 1,5 – 2bình/sào Trung Bộ (500m2); Pha 50 – 65ml thuốc/bình 16lít nước, phun 2,5 – 3bình 16lít/ công Nam Bộ (1000m2) + Jinggangmeisu 5SL:
– Lượng dùng: 1,0 – 1,5lít thuốc/ha
– Cách dùng: Pha 40 – 50ml thuốc/bình 16lít, phun 2 -3 bình/công Nam Bộ (1000m2)
+ Jinggangmeisu 5WP:
– Lượng dùng: 0,7 – 1,0kg/ha
– Cách dùng: Pha 1gói 20g/bình 8lít nước, phun 2 bình 8lít/sào Bắc Bộ (360m2), phun 3 bình 8lít/sào Trung Bộ (500m2), phun 6 bình 8lít/sào Nam Bộ (1000m2).
– Lượng dùng: 0,3 – 0,5kg/ha
– Cách sử dụng: Pha 1gói 10g/bình 12 lít nước, phun 1,5 – 2 bình 12lít nước/sào Bắc Bộ (360m2), pha 2gói 10g/bình 16lít nước, phun 2 – 2,5 bình 16lít/công Nam Bộ ( 1000m2).
3. Chú ý khi sử dụng:
– Phun thuốc khi bệnh mới xuất hiện, nếu bệnh nặng phun lần 2 cách lần đầu 7 – 10 ngày.
– Không thể pha với nước để phun.
– Có thể kết hợp với nhiều loại thuốc BVTV khác khi sử dụng
– Thời gian cách ly: Ngừng phun thuốc trước khi thu hoạch 14 ngày.